1. Tổng quan về cấu trúc Since và For
Định nghĩa cấu trúc Since, For
Since và For và hai giới từ đặc trưng của các thì hoàn thành:
Since: Kể từ khi;
For: khoảng, trong.
Khi nào sử dụng cấu trúc Since, For
Cấu trúc Since và For được dùng trong câu với mục đích nhất mạnh về mốc thời gian và khoảng thời gian, cụ thể:
Since: Nhấn mạnh về mốc thời gian
Since được sử dụng để chỉ mốc thời gian hành động hay sự việc bắt đầu xảy ra (có nghĩa là từ lúc đó sự việc ấy diễn ra). Cấu trúc since thường trả lời cho câu hỏi “When” trong các thì hoàn thành.
For: Nhấn mạnh về khoảng thời gian
For được sử dụng để nhấn mạnh về khoảng thời gian gian ma hành động hay sự việc xảy ra (có nghĩa là hạnh động, sự việc đã xảy ra xuyên suốt trong thời gian đó). Khác với Since, For trả lời cho câu hỏi “How long”.
Ví dụ:
I have been a teacher
since
2016.
(Tôi đã là một giáo viên từ năm 2016.)
I have been studying TOEIC
for
3 months.
(Tôi đã học TOEIC được 3 tháng.)
Cấu trúc Since và For đều được sử dụng để nhấn mạnh thời gian, tuy nhiên, mỗi từ sẽ có các trường hợp sử dụng tương ứng với cấu trúc khác nhau.
Cấu trúc Since
Since + Mốc thời gian trong quá khứ
Ví dụ:
Mike has moved to Los Angeles
since
he was 5 years old.
(Mike đã chuyển đến Los Angeles từ năm 5 tuổi.)
Mike has been married
since
he was 26 years old.
(Mike kết hôn từ năm 26 tuổi.)
Cấu trúc For
For + Khoảng thời gian
Ví dụ:
I have played volleyball
for
3 months.
(Tôi đã chơi bóng chuyền được 3 tháng.)
My father has been away from home
for
a month.
(Bố tôi vắng nhà một tháng.)
Cách dùng Since
Since sử dụng trong các thì hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ: I have worked at Step Up since 2019. (Tôi đã làm việc tại Step Up từ năm 2019.)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Ví dụ: Lisa has been playing the piano since 9 pm. (Lisa đã chơi piano từ 9 giờ tối.)
Thì quá khứ hoàn thành
Ví dụ: Mr.Smith had worked there since he was 18 years old. (Mr.Smith đã làm việc ở đó từ năm 18 tuổi.)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Ví dụ: I had been living in England since 2010 before I moved to Vietnam this year. . (Tôi đã sống ở Anh từ năm 2010 trước khi chuyển đến Việt Nam vào năm nay.)
Since + thì quá khứ đơn
Trong trường hợp này, Since được dùng trong mệnh đề quá khứ. Cách dùng này rất phổ biến trong kết hợp thì.
Ví dụ:
I have traveled to Halong
since
I
was
5 years old.
(Tôi đã đi du lịch Hạ Long từ khi tôi 5 tuổi.)
Since
I moved to the UK, I have made many new friends.
(Kể từ khi tôi chuyển đến Vương quốc Anh, tôi đã có thêm nhiều bạn mới.)
Since + Thời điểm ở quá khứ
Since dùng để nói về mốc thời thời mà sự việc hay động xảy ra. Sau Since là một mốc thời gian cụ thể,
Since + mốc thời gian trong quá khứ
Ví dụ:
I have learned Chinese
since 2016
.
(Tôi đã học tiếng Trung từ năm 2016.)
My parents have been married
since 1999.
(Bố mẹ tôi kết hôn từ năm 1999.)
Since then
Cấu trúc Since there có nghĩa là “kể từ đó”.
Ví dụ
Since then
, Mike and I have stopped seeing each other.
(Kể từ đó, tôi và Mike không còn gặp nhau nữa.)
Since then,
Anna has not loved anyone anymore.
(Kể từ đó, Anna không yêu ai nữa.)
Trên thực tế, For sử dụng được với tất cả các thì. Sự khác biệt về thời gian ở các thì hoàn thành:
Các thì hoàn thành: khoảng thời gian này bắt đầu ở trong quá khứ và có thể kéo dài đến hiện tại hoặc là không;
Các thì khác: Khoảng thời gian bắt đầu ở thời điểm đó.
Ví dụ
I have been studying English
for 3 months.
(Tôi đã học tiếng Anh được 3 tháng.)
I studied English for 3 months.
(Tôi đã học tiếng Anh khoảng 3 tháng.)
Lưu ý:
Trong câu tiếng Anh, có thể lược bỏ “for”, TRỪ câu phủ định;
Không dùng “for” với “all the time” hoặc “all day”.
4. Phân biệt cấu trúc Since và For trong tiếng Anh
Since
For
Since + mốc thời gian
For + khoảng thời gian
Đi với các thì hoàn thành
Đi với tất cả các thì
5. Bài tập cấu trúc Since, For trong tiếng Anh
Bài tập: Điền Since/For và chỗ trống thích hợp:
It’s been raining … lunchtime.
Mikel has lived in American… 9 years.
Lisa has lived in L.A… 1997
I’m tired of waiting. We’ve been sitting here … an hour.
I haven’t been to a party … ages
Susie has been looking for a job … she left school.
Jane is away. She’s been away … Friday.
I wonder where Joe is. I haven’t seen him … last week.
Đáp án:
since
for
since
for
for
since
since
since